Bất nội ngoại nhân

20/04/2024
  •  
    • 1-Đàm ẩm
      • **Đàm ấm là sản phãm bệnh lý: đàm là chất dặc, ẩm là chất loăng, đàm ấm sau khi sinh ra gây những chứng bệnh mới, đặc biệt phạm vi gây bệnh của đàm rất rộng (không phải chỉ có hơ khạc ra đờm).
      • Nguồn gốc: đàm ẩm do tân dịch ngưng tụ biến hoá thành. Do lục dâm, that tình làm cơ nang của ba tạng tỳ, phế, thận bị anh hương, tân dịch không phân bt> và vận hành dược ngưng tụ thành thấp, thấp hoá thành đàm ấm.
      • **Đàm âm sau khi hình thành: theo khí đi các nơi ở ngoài đến cân xương trong đến tạng phủ, không đâu không đến, làm ảnh hương đến sự vận hành khí huyết, sự thăng giáng của khí mà gây các chứng ở các bộ phận cơ thể.
      • Triệu chứng của đàm âm ở các bộ phận cơ thể như sau
        • Đàm
          • Phế: hen suyễn, khạc ra đồm.
          • Tâm: tâm quý, điên cuồng.
          • Vị: lợm giọng nôn mửa.
          • Nghịch lên trên: huyễn vựng,
          • Ngực: tức ngực mà suyễn.
          • Kinh thiếu dương: gây sốt rét.
        • Ầm
          • Tràn ra cơ nhục: gây phù thũng.
          • Ra ngực sườn: gây ho, hen suyễn.
          • ơ tiêu hoá: gâv sôi bụng, miệng khô, bụng đầy, ăn kém.
    • 2-Những chứng bệnh gây ra đàm ấm
      • Đàm

        • Phong đàm: chứng trúng phong đàm; hoa mắt; chóng mặt; đột nhiên ngã, khồ khè, miệng méo, mắt lệch, lưỡi cứng không nói, hoặc chứng đột nhiên ngã, hôn mê, sùi bọt mép (động kinh).
        • Nhiệt đàm: phiền nhiệt, táo bón, đầu mặt nóng, đau hong, điên cuồng.
        • Hàn đàm: đau xương dữ dội, tay chân không cử động, ho ra đòm lỏng, mạch trầm trì.
        • Thấp đàm, người nặng nề, yếu, mệt mỏi.
        • Loa lịch: lao hạch thường ở gáy, nách, bẹn, thành khôi, hạch không nóng không đau, ra chất bã đậu, khi võ loét khó liển miệng.
      • Ẩm

        • Đau mạng sườn, ho khó thơ, đau liên sườn hay gặp ỏ bệnh màng phôi có nứỏc. YHCT gọi là huyền ẩm.
        • Đau người và nặng nề, tay chân phù, hen suyễn, không có mồ hôi, sợ lạnh (YHCT gọi là yêm ẩm, yêm: tràn),
        • Hen suyễn không nằm được, mặt phù,
      • Ứ huyết

        • ****ỉ. ư huyết là sự vận hành khí huyết không thông, sung huyết ở cục bộ, hay chay máu ỏ cục bộ.
          • **Nguyên nhân do khi hư, khí trệ khiến cho huyết ngưng trệ, hoặc chảy máu ỏ trong cớ thê.
          • Những triệu chứng biếu hiện ứ huyết
            • Đau, thường là do sung huvết gáy chèn ép, tính chất đau cồ" định một chỗ, gâv cự án.
            • Sưng, thành khôn hay gặp ở cấc bênh ngoại khoa (gẫy xương, ngã,..) hoặc ứ huyết ở các phủ tạng.
            • Chảy máu do thoát quan hay gặp đại tiện, tiểu tiện ra máu, chảy máu do rong huvết, rong kính...
            • Ngoài ra còn tìm các triệu chứng chảv máu dưó'1 da, chất lưỡi tím hoặc có điếm ứ huyết, mạch tế sáp.
      • Ăn uống

        số lượng và chất, lượng thức ãn thiếu, ăn quá nhiều (bội thực); thức ăn không sạch (nhiễm trùng); dặc biệt có tính chất của đồ ăn gây ra bệnh: ăn đồ béo ngọt gây thấp, đàm, nhiệt; đồ lạnh gây tỳ vị hư hàn; đồ cay gây táo bón, trĩ hoặc thích ăn chua, đắng ngọt, mặn, cay cũng ảnh hương đên việc sinh bệnh.

      • Tình dục, sang chân, trùng thú cắn...


Các bài tin khác

Zalo
favebook