Thuốc giải biểu

13/01/2024
  1. Định nghĩa

    Thuốc đưa ngoại tà (phong, hàn, thấp, nhiệt) ra ngoài bằng đường mồ hôi. Chữa bệnh còn ở biểu không cho bệnh xâm nhập vào lý

  2. Chú ý khi dùng thuốc giải biểu

    • Chỉ dùng khi cần thiết với số lượng nhất định vì vị khí của chúng chủ thăng, chủ tán dễ làm hao tổn tân dịch; khi tà đã giải thì ngừng; khi tà nhập lý thì dùng thuốc khử hàn hoặc biểu lý song giải
    • Mùa hè dùng lượng ít hơn mùa đông
    • Phụ nữ sau sinh, người cao tuổi, trẻ em dùng lượng ít và phối ngũ với các thuốc dưỡng âm, bổ huyết, ích khí.
    • Khi dùng có thể tùy theo từng bệnh trạng cụ thể mà phối hợp cho thích hợp:
      • Cảm mạo kèm ho nhiều đờm khó thở có thể phối với thuốc chỉ ho, hóa đờm, bình suyễn
      • Cảm mạo kèm theo tức ngực, đau đớn, phối hợp với thuốc hành khí; phối hợp với thuốc an thần nếu người bồn chồn khó ngủ
      • Phối hợp với thuốc thanh nhiệt, trừ phong thấp
      • Một số loại thuốc dùng chung cho cả cảm hàn và cảm nhiệt như: Bạc hà, kinh giới, tía tô.
    • Khi dùng thuốc nên uống nóng, ăn cháo nóng và tránh gió
  3. Phát tán phong hàn

    • Đặc điểm: Đa số vị cay tính ấm (tân ôn giải biểu), phần lớn quy kinh phế (phế chủ bì mao)
    • Công năng: Phát tán phong hàn, phát hãn, giải biểu, chỉ thống do làm thông dương khí, thông kinh hoạt lạc
    • Chủ trị: Cảm mạo phong hàn, sốt ít, rét run, sợ lạnh, đau đầu, đau mình mẩy, ngạt mũi, chảy nước mũi, ho hen do lạnh.
    • Chủ ý:
      • Biểu thực không ra mồ hôi, mạch phù khẩn dùng: ma hoàng, tế tân
      • Biểu hư có ra mồ hôi: quế chi, gừng
      • Ma hoàng gây ra mồ hôi mạnh có tác dụng chữa hen phế quản
      • Quế chi trục thai chết lưu
      • Tế tân chữa đau răng
      • Bạch chỉ chữa đau đầu phần trán và trừ mủ…
    • Các vị thuốc: Quế chi, Sinh khương, Kinh giới, Tía tô, Thông bạch, Bạch chỉ, Tế tân
  4. Phát tán phong nhiệt

    • Đặc điểm: Đa số vị cay tính mát (tân lương giải biểu); Phần lớn quy kinh phế và can
    • Công năng chung: Phát tán phong nhiệt, giải biểu nhiệt, chỉ thống
    • Chủ trị: Cẩm mạo phong nhiệt, sốt cao, đau đầu, ho, lợi niệu, giải dị ứng, hạ sốt.
    • Vị thuốc: Bạc hà, cát căn, tang diệp, cúc hoa, mạn kinh tử, phù bình, sài hồ, thăng ma
 
Zalo
favebook