Thuốc chỉ huyết

25/12/2023

I-Đại cương

  1. Là thuốc chữa chứng chảy máu do nhiều nguyên nhân
  2. Phân loại
    • Thuốc khứ ứ chỉ huyết: Cầm máu do xung huyết
    • Thuốc thanh nhiệt chỉ huyết: Thuốc cầm máu do nhiễm khuẩn nhiễm độc
    • Thuốc cầm máu do tỳ hư không thống huyết
  3. Cách dùng
    • Phải sao đen để chỉ huyết

    • Phối ngũ để tăng tác dụng:

      Trường hợp chảy máu nhiều gây choáng, trụy mạch phải dùng nhân sâm để cấp cứu

      • Thuốc khứ ứ chỉ huyết phối hợp với thuốc hoạt huyết
      • Thuốc thanh nhiệt chỉ huyết phối hợp với thanh nhiệt tả hỏa, giải độc, lương huyết, táo thấp, hoạt huyết để tiêu viêm
      • Thuốc chỉ huyết do tỳ hư phối hợp với kiện tỳ

II-Thuốc khứ ứ chỉ huyết

  1. Tác dụng
    • Chảy máu do sang chấn
    • Chảy máu đường tiêu hóa: chảy máu dạ dày, ruột, trĩ…
    • Sỏi tiết niệu gây đái ra máu
    • Ho ra máu, chảy máu cam
    • Rong kinh, rong huyết
  2. Vị thuốc: tam thất, bách thảo sương (nhọ nồi), ngó sen, bạch cập, huyết dư, tông lư, bồ hoàng

III-Thuốc thanh nhiệt chỉ huyết

  1. Tính vị: đa số tính hàn, lương, quy kinh phế, can, đại trường
  2. Tác dụng
    • Ho ra máu do viêm phổi
    • Sốt nhiễm khuẩn làm rối loạn thành mạch gây chảy máu: chảy máu cam, đại tiểu tiện ra máu, xuất huyết dưới da…
    • Chảy máu cam do cơ địa ở người trẻ
  3. Vị thuốc: trắc bách diệp, hòe hoa, cỏ nhọ nồi, hạt mào gà,

IV-Thuốc cầm máu do tỳ hư

  1. Tác dụng
    • Trị rong kinh, rong huyết kéo dài, đại tiện ra huyết kéo dài
    • Chữa chảy máu do tan huyết giảm tiểu cầu
  2. Vị thuốc: Ngải cứu, A giao, Ô tặc cốt, ích trí nhân,
Zalo
favebook