-
-
I-Nội dung
Dùng để chữa các chứng đàm thấp với các biểu hiện: đờm nhiều dễ khạc, lưỡi rêu trắng trơn hoặc cáu, mạch hoãn hoặc huyền hoạt. Các phương thuốc táo thấp hoá đàm thường có Bán hạ, Nam tinh, Trần bì. Phương thuốc đại biểu là Nhị trần thang.
-
II-Nhị trần thang
- Thành phần: Bán hạ 12g Trần bì 08g Bạch linh 12g Cam thảo 04g
- Cách dùng: sắc cùng Sinh khương 6g, ô mai 4g, uống nóng.
- Công dụng: Táo thấp hoá đàm, lý khí hoà trung.
- Chủ trị: Thấp đàm, ho khạc, đàm nhiều trắng, dễ khạc, ngực hoành bĩ tác khó chịu buồn nôn, nôn, chân tay mệt mỏi, hoặc đầu váng tim động, rêu lưỡi trắng nhuận, mạch hoạt.
- Phân tích phương thuốc: Bán hạ tân, ôn, táo để táo thấp hoá đàm, giáng nghịch hoà vị và chỉ nôn là quân dược. Khí cơ không thông thì đàm ngưng, đàm ngưng thì khí cơ trở trệ. Trần bì hành khí tiêu đàm là thần dược. Bạch linh để kiện tỳ thẩm thấp, thấp được trừ thì tỳ vượng và không sinh đàm. Sinh khương để giáng nghịch hoá ẩm, giảm cái độc của Bán hạ; giúp Bán hạ, ô mai để liễm phế khí cùng Bán hạ hợp thành một cặp có tán có thu, làm cho đàm bị loại trừ và chính khí không bị tổn thương đều là tá dược. Cam thảo điều hoà các vị thuốc, nhuận phế hoà trung là sứ dược.
- Gia giảm:
- Phong đàm thêm Nam tinh, Bạch phụ tử, Tạo giác, Trúc lịch. Hàn đàm thêm Bán hạ, nước cốt gừng. Hoả đàm thêm Thạch cao, Thanh đại. Thấp đàm thêm Thương truật. Táo đàm thêm Qua lâu, Hạnh nhân. Thực đàm thêm Sơn tra, Mạch nha, Thần Khúc. Lão đàm thêm Chỉ thực, Mang tiêu, Hải phù thạch. Khí đàm thêm Hương phụ, Chỉ xác.
- Nếu đàm mê tâm khiếu, lưỡi cứng nói khó thêm Nam tinh, Chỉ thực (lượng bằng Bán hạ), Nhân sâm, Thạch xương bồ (bàng 1/2 Bán hạ), Trúc nhự (bằng 1/2 Bán hạ) để địch đàm khai khiếu, gọi là Địch đàm thang.
- Ứng dụng lâm sàng: Ngày nay thường dùng điều trị viêm phế quản, hen phế quản, viêm phổi, viêm dạ dày, loét dạ dày, viêm gan mạn tính, viêm túi mật mạn tính, ngoại cảm mất tiếng, mất ngủ, trẻ em dãi nhiều.
? Tại sao trong thể tỳ hư lại có cả: Hàn đàm, Hoả đàm, Thấp đàm, Táo đàm, Thực đàm, Lão đàm, Khí đàm
-
III-Phục linh hoàn
-
Thành phần:
Bán hạ chế 80g Bạch linh 40g
Chỉ xác 40g Mang tiêu 40g
-
Cách dùng: Tán bột, uống với nước gừng ngày 9 - 12g.
-
Công dụng: Táo thấp hành khí, nhuyễn kiên tiêu đàm
-
Chủ trị: Đàm đình ở trung quản tràn ra làm hai cánh tay đau, hoặc chân tay phù nề, rêu lưỡi trắng cáu, mạch huyền hoạt. Có thể dùng cho người ho khạc đờm nhiều, ngục bụng trên đầy khó chịu.
-
Phân tích phương thuốc:
Bán hạ để táo thấp hoá đàm là quân dược.
Bạch linh để kiện tỳ thẩm thấp; vừa để tiêu đàm đã có, vừa để triệt đường sinh đàm là thần dược.
Chỉ xác để lý khí làm ngực khoan khoái, làm cho đàm theo khí đi xuống. Mang tiêu để nhuyễn kiên nhuận hạ, làm cho đàm kết tích dễ bị tiêu. Nước gừng vừa để giảm độc của Bán hạ, vừa để hoá đàm tán ẩm là tá và sứ dược.
-
Gia giảm:
- Nếu chân tay phù thũng thì gia thêm Trạch tả, Bạch truật, Trư linh.
- Nếu ho nhiều đờm gia Hạnh nhân, Tiền hồ.
- Nếu trong lòng buồn bực, muốn nôn oẹ gia thêm Quất bì, Trúc nhự.
- Nếu đầu nặng, chóng mặt gia thêm Thiên ma, Bạch truật.
-
Ứng dụng lâm sàng: Ngày nay thường dùng điều trị viêm phế quản, viêm dạ dày, bán thân bất toại, mất ngủ.
-
-
IV-Đàm đạo thang
- Thành phần
Bán hạ chế 06g Nam tinh chế 03g Chỉ thực 03g Bạch linh 03g Quất hồng 03g Cam thảo 02g Sinh khương 03g -
Cách dùng: sắc uống.
-
Công dụng: Táo thấp khư đàm hành khí khai uất.
-
Chủ trị: Đờm dãi nhiều, hung cách bí tắc, ho, buồn nôn, không muốn ăn uống; can phong sinh đàm gây nhức đầu, choáng váng, đàm nghịch.
-
Phân tích phương thuốc:
Nam tinh táo thấp hoá đàm, khu phong tán kết; Chỉ thực giáng khí hành đàm, cùng là quân dược.
Bán hạ táo thấp khư đàm, Quất hồng giáng khí tiêu đàm, cùng là thần dược.
Bạch linh thẩm thấp, Sinh khương cùng với Bán hạ hòa vị chỉ nôn đồng thời làm giảm bớt độc tính của nam tinh ,bán hạ là tá dược.
Cam thảo hoà trung là sứ dược.
Toàn phương có công hiệu táo thấp hoá đàm, khí đã thuận thì đàm tự tiêu, hết choáng váng, tiêu được bí trướng.
-
Gia giảm:
- Nếu đàm khí thịnh thì gia Tô tử, Bạch giới tử.
- Nếu ho có đờm vàng gia Hoàng cầm, Trúc nhự, Qua lâu nhân.
- Nếu nhức đầu chóng mặt gia Thiên ma, Bạch truật, Xuyên khung.
-
Ứng dụng lâm sàng: Ngày nay thuờng dùng điều trị viêm phế quản mạn tính, viêm dạ dày.
-
577 Bài thuốc chữa trị bệnh thường gặp 17/10/2024