-
-
I-Nội dung
Các phương thuốc hàn hạ dùng để chữa chứng lý nhiệt thể thực chứng, gồm các vị thuốc hạ có tính chất đắng, lạnh, để tả nhiệt, thông đại trường, chữa các chứng tích trệ do nhiệt kết gây nên. Biểu hiện bệnh: Đại tiện táo kết, bụng đầy trướng đau, có thể sốt cao không dứt, mê sảng, rêu lưỡi vàng khô, mạch hoạt thực.
-
II-Đại thừa khí thang
-
Thành phần:
Đại hoàng 12g Hậu phác 12g
Mang tiêu 16g Chỉ thực 12g
-
Cách dùng: sắc hai vị Chỉ thực, Hậu phác trước, trước khi bắc xuống cho thêm Đại hoàng, Mang tiêu, uống nóng khi nào đi ngoài được thì dừng.
-
Công dụng: Hạ mạnh nhiệt kết.
-
Chủ trị:
- Chữa Dương minh phủ thực chứng: Đại tiện táo kết, bụng đầy trướng đau, cự án, sốt cao, mê sảng, rêu lưỡi vàng dày, khô, mạch trầm thực.
- Chữa chứng Nhiệt kết bàng lưu: Phân vón hòn, đen như phân dê, đi ngoài không ra được, chỉ ra nước trong, thối. Sau khi đi ngoài bụng không giảm đau trướng, ấn có cục phân rắn, miệng lưỡi khô, mạch hoạt sác.
- Chữa chứng sốt cao co giật phát cuồng. Đây là chứng nhiệt quyết với biểu hiện: Chân tay quyết lạnh vì nhiệt tà uất kết ở trong, khí dương không ra ngoài được, kèm theo các triệu chứng nhiệt như bồn chồn, vật vã, khát nước, tiểu tiện đỏ, đại tiện bí, rêu lưỡi vàng khô.
- Chữa 4 chứng: Bĩ (ngực đầy trướng), mãn (bụng đầy trướng), táo (táo bón), thực (táo bón, đầy bụng, vị trường táo).
-
Phân tích phương thuốc:
Đại hoàng tả nhiệt thông tiện làm cho đại trường thông suốt là quân dược.
Mang tiêu giúp Đại hoàng tả nhiệt thông tiện, đồng thời làm mềm chỗ cứng, nhuận chỗ khô, hai vị kết hợp làm cho sức tả hạ nhiệt kết mạnh mẽ, đều là thần dược.
Hậu phác, Chỉ thực có tác dụng hành khí tán kết, tiêu bĩ trừ mãn, đồng thời giúp Mang tiêu, Đại hoàng tống đẩy tích trệ, bài tích nhanh là sứ dược.
-
Gia giảm:
- Nểu sốt cao gia Ngân hoa, Liên kiều, Hoàng cầm.
- Nếu thấp nhiệt thì thêm Hoàng liên, Hoàng bá.
- Nếu có nhiệt đàm thì thêm Bán hạ, Nam tinh, Qua lâu.
- Nếu ứ huyết thì thêm Đào nhân, Hồng hoa.
- Nếu có hoàng đản thêm Nhân trần, Chi tử.
-
Ứng dụng lâm sàng: Dùng để chữa triệu chứng trong các bệnh sau: Viêm túi mật, sỏi mật, viêm gan, các bệnh có sốt cao kèm theo táo bón, đại tiện bí kết, lỵ trực khuẩn, đau bụng sau đẻ, lở loét miệng.
-
-
III-Tiểu thừa khí thang
- Thành phần:
Đại hoàng 16g Hậu phác 06g Chỉ thực 10g -
Cách dùng: sắc uống, Đại hoàng cho vào sau, uống lần một chưa đại tiện được thì sau 6 giờ uống lần hai.
-
Công dụng: Hạ nhẹ nhiệt kết.
-
Chủ trị: Chữa chứng thực của Dương minh phủ thực chứng: sốt, nói mê sảng, phân táo, ngực bụng bĩ mãn, rêu lưỡi vàng dày, mạch hoạt. Bệnh lỵ mới phát: Đau bụng, muốn đi đại tiện mà không đi được.
-
Phân tích phương thuốc:
Đại hoàng có tác dụng tả nhiệt thông tiện là quân dược;
Hậu phác hành khí mà trừ mãn (đầy), Chỉ thực phá khí làm tiêu bĩ (tức) là thần và tá. Các vị thuốc này phối họp có thể tống hạ nhiệt kết dễ dàng.
-
Gia giảm:
- Nếu có nôn mửa gia thêm Sinh khương, Bán hạ, Trần bì.
- Nếu bụng trướng căng thêm Lai phục tử, Mộc hương, Sa nhân.
- Nếu có thấp nhiệt gia Hoàng liên, Hoàng cầm.
- Nếu có hoàng đản gia Nhân trần, Chi tử.
- Nếu có huyết ứ gia thêm Đào nhân, Xích thược.
- Nếu có thực tích gia thêm Sơn tra, Thần khúc.
-
Ứng dụng lâm sàng: Ngày nay thường dùng để điều trị giun chui ống mật, viêm dạ dày mạn tính, đau bụng do thực tích, hội chứng lỵ, viêm đường mật, miệng lợi lở loét.
-
IV-Điều vị thừa khí thang
-
Thành phần:
Đại hoàng 12g Mang tiêu 08g
Cam thảo 04g
-
Cách dùng: sắc hai vị Đại hoàng, Cam thảo trước, lúc gần được thuốc cho Mang tiêu vào, đun sôi lại là được.
-
Công dụng: Hoãn hạ nhiệt kết.
-
Chủ trị: Chữa chứng dương minh bệnh nhiệt biểu hiện: sốt cao, miệng khát, đại tiện táo, bụng đầy, ấn vào thấy cứng, rêu lưỡi vàng, mạch hoạt sác. Trường vị nhiệt thịnh gây phát ban, thổ huyết, miệng họng sưng đau, miệng lưỡi lở loét, miệng hôi, ăn nhiều chóng đói.
-
Phân tích phương thuốc:
Đại hoàng khổ, hàn, có tác dụng tả nhiệt thông tiện, làm sạch trường vị là quân dược.
Mang tiêu vị mặn, tính hàn làm mềm chỗ cứng, nhuận trường, giúp Đại hoàng tả nhiệt thông tiện là thần dược.
Cam thảo hoà trung, ích khí, dưỡng vị làm cho thuốc từ từ đi xuống là tá dược.
-
Gia giảm:
- Nếu lý nhiệt quá thịnh gia Thạch cao, Tri mẫu.
- Nếu bụng trướng nặng gia Lai phục tử, Hậu phác, Chỉ thực.
- Nếu huyết ứ gia Đào nhân, Xích thược.
- Nếu hoàng đản gia Nhân trần, Chi tử.
- Nếu huyết nhiệt vọng hành gia Bạch mao căn, Trác bách diệp.
-
Ứng dụng lâm sàng: Ngày nay dùng điều trị nhiễm khuẩn đường mật, sốt cao không rõ nguyên nhân, nha chu viêm, chảy máu cam, táo bón, đái tháo đường, hoàng đản.
-
-
577 Bài thuốc chữa trị bệnh thường gặp 17/10/2024