ĐẠI CƯƠNG CÁC BỆNH THUỘC HỆ TUẦN HOÀN

18/07/2024
NỘI DUNG
1. ĐẠI CƯƠNG
  1. Theo Y học cổ truyền
Nguyên nhân gây ra các bệnh thuộc hệ tuần hoàn thường liên quan tới các tạng: Tâm, can, tỳ, thận trong đó: tâm chủ huyết mạch, can tàng huyết và chủ sơ tiết, tỳ thống nhiếp huyết và chủ khí sinh huyết, thận tàng tinh sinh huyết.
Bệnh thuộc hệ tuần hoàn nằm trong 3 nhóm nguyên nhân: Thực chứng, hư chứng và do cơ địa trong đó:
  • Thực chứng do nhiệt độc, hoả độc và phong thấp nhiệt.
  • Hư chứng do sự giảm sút hoạt động của các tạng: Tâm, can, tỳ, thận.
  • Cơ địa: Huyết nhiệt.
Các nguyên nhân trên làm rối loạn về âm (âm hư), dương (dương hư, dương xung), khí (khí trệ, khí hư), huyết (huyết ứ, huyết hư), tân dịch, đàm thấp, tinh và thần gây ra bệnh.
  1. Theo Y học hiện đại
Bệnh thuộc hệ tuần hoàn tương ứng với các bệnh của hệ tim mạch và bệnh của hệ thống
  1. ĐIỀU TRỊ THEO NHÓM NGUYÊN NHÂN
    1. Thực chứng
      1. Nhiệt độc, hoả đôc: Hay gặp ở các bệnh nhiễm trùng như thấp tim, bội nhiễm ở các bệnh bạch huyết.
Triệu chứng: Mặt đỏ, mắt đỏ, sốt cao, khát nước, miệng khô, nước tiểu ít, đỏ, táo bón, rêu lưỡi vàng, chất lưỡi đỏ, mạch sác hữu lực.
Pháp điều trị: Thanh nhiệt giải độc, tả hoả.
Các thuốc: Kim ngân, hên kiều, bồ công anh, chi tử, hạ khô thảo, tri mẫu.
Phương: “Hoàng hên giải độc thang'* (hoàng hên, hoàng bá, hoàng cầm, chi tử), “Ngân kiều tán gia giảm”, “Bạch hổ thang'* (thạch cao, tri mẫu, cam thảo, gạo tẻ)...
2.1.2 . Phong thấp nhiệt: Hay gặp ở bệnh viêm phổi cấp, viêm nội tâm mạc (osler), viêm động tĩnh mạch... Bệnh gây ra ở khớp.
Triệu chứng: Nhiễm trùng toàn thân như trên còn có triệu chứng về khớp: Sưng, đau, nóng đỏ do tà khí phong thấp nhiệt làm khí huyết ở kinh lạc, gân xương bị tắc lại (Chứng tý).
Pháp điều trị'. Khu phong , trừ thấp, thanh nhiệt, hoạt huyết hành khí.
Các thuốc: Thổ phục linh, tang chi, quế chi, hy thiêm thảo, tỳ giải, kim ngân, hoàng bá...
Phương: “Quế chi bạch hổ thang”, “Quế chi thược dược tri mẫu thang” (quế chi, thược dược, tri mẫu, bạch truật, phụ tử chế, ma hoàng, sinh khương, cam thảo), “Nhị diệu thang'*...
2.1.3. Can hỏa vượng, thấp nhiệt ở can kinh: Gặp ở cao huyết áp thể hưng phấn tăng.
Triệu chứng: Đau đầu dữ dội, mắt đỏ, mặt đỏ, họng khô, lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, táo bón, nước tiểu đỏ, mạch huyền sác.
Pháp điều trị: Bình can, nhu can, tiết can nhiệt (thông can, tiết nhiệt).
Thuốc: Sài hồ, hoàng cầm, chi tử (bình can), sinh địa, bạch thược (nhu can), mộc thông, sa tiền (tiết can nhiệt).
Phương:
Bài: Long đởm tả can thang:
Long đởm thảo 8g Đương quy 8g
Sài hồ 8g Sa tiền 16g
Hoàng cầm 12g Trạch tả 2g
Chi tử 12g Cam thảo 4g
Sinh địa 14g Mộc thông 4g
 
 
    1. Hư chứng
  1. Tâm khí hư, tâm dương hư
Hay gặp ở người có tuổi: Xơ cứng động mạch, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim.
Triệu chứng: Hồi hộp, thở gấp, tự ra mồ hôi, tăng khi vận động. Bệnh nhân sắc mặt trắng bệch, mệt mỏi, tay chân lạnh, chất lưỡi nhạt mạch nhỏ yếu hay kết đại.
Trường hợp tâm dương hư thoát (choáng, trụy mạch) thì có thêm triệu chứng tự ra mồ hôi không ngừng, tứ chi quyết lạnh, môi tím nhợt, thở yếu gấp, mạch vi muốt tuyệt.
Pháp điều trị: Bổ tâm khí, ôn thông tâm dương, hồi dương cứu nghịch. Phương:
Bổ tâm khí: “Dưỡng tâm thang” (thục địa, sinh địa, đảng sâm, đương quy, mạch môn, táo nhân, phục thần, chích thảo, hoàng liên, bá tử nhân, liên nhục, đăng tâm).
Ôn bổ tâm dương: “Chân vũ thang”, “Quế chi cam thảo thang”
Hồi dương cứu nghịch: “Tứ nghịch thang” (Phụ tử, can khương, cam thảo)
  1. Tâm huyết hư, tâm âm hư
Thiếu máu, mất máu sau khi đẻ, sau mắc bệnh nặng, rối loạn thần kinh tim.
Triệu chứng: Hồi hộp, tâm phiền, mất ngủ, hay quên.
Tâm huyết hư biểu hiện thêm hoa mắt, chóng mặt, da xanh lưỡi nhợt mạch huyền tế.
Tâm âm hư kèm sốt nhẹ, ra mồ hôi trộm, lòng bàn tay chân nóng, miệng khô, chất lưỡi đỏ, ít rêu, mạch nhỏ nhanh.
Pháp điều trị: Dưỡng tâm huyết, an thần (Tâm huyết hư)
Dưỡng tâm âm, an thần, định chí (Tâm âm hư)
Phương: “Tứ vật thang gia giảm”, “Thiên vương bổ tâm đan”.
  1. Tâm tỳ hư: Gặp ở bệnh nhân tăng huyết áp, xơ cứng mạch vành...
Triệu chứng: Đầu choáng, hoa mắt, thở ngắn gấp, hồi hộp ít ngủ, sắc mặt trắng bệch, môi nhạt, mạch nhỏ vô lực.
Pháp điều trị: Bổ tâm tỳ, an thần.
Thuốc: Hoàng kỳ, bạch truật, đảng sâm, long nhãn, táo nhân, viễn chí... Phương: Quy tỳ thang
  1. Tâm thận dương hư: Hay gặp ở bệnh nhân xơ cứng mạch vành.
Triệu chứng của tâm dương hư, thận dương hư.
Pháp điều trị: Ôn bổ tâm thận
Thuốc: Bổ thận dương: Phụ tử chế, nhục quế; bổ tâm: Đan sâm, đương quy; an thần: Viễn chí, bá tử nhân.
Phương: “Bát vị quế phụ gia giảm...”
  1. Can thận âm hư
Hay gặp ở bệnh nhân tăng huyết áp, xơ cứng động mạch vành, thiểu năng tạo huyết của tuỷ xương...
Triệu chứng: Nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, ù tai, ngủ ít, lưng gối yếu, miệng khô, lưỡi đỏ, mạch huyền tế sác.
Pháp điều trị: Tư dưỡng can thận âm
Thuốc: Thục địa, kỷ tử, quy bản, bạch thược, tang thầm, đương quy... Phương: “Lục vị quy thược”, “Kỷ cúc địa hoàng hoàn”, ‘Tả quy hoàn”
  1. Tỳ thận dương hư: Gặp ở thiếu máu do tạo huyết của tuỷ...
Triệu chứng: sắc mặt trắng bệch, hoa mắt chóng mặt, ù tai, sợ lạnh, tay chân lạnh, lưng gối mỏi, ăn kém, ngũ canh tả, mạch trầm tế.
Pháp điều trị: Ôn bổ tỳ thận
Thuốc: Bạch truật, can khương, phụ tử chế, ba kích, thỏ ty tử, cao ban long...
Phương: “Chân vũ thang”, “Bát trân thang” gia thuốc trợ dương: ba kích, thỏ ty tử...
    1. Cơ địa: Người bẩm tô" tạng nhiệt, cơ địa dị ứng nhiễm trùng (huyết nhiệt). Hay gặp ở những người bị thấp khớp cấp, chảy máu cam vô căn ở người trẻ...
Triệu chứng: Tâm phiền, miệng khô, triều nhiệt, chất lưỡi đỏ giáng, hay chảy máu (dưới da, chảy máu cam, đái ra máu...), mạch tế sác.
Pháp điều trị: Thanh nhiệt lương huyết.
Thuốc: Sinh địa, huyền sâm, địa cốt bì, bạch mao căn, xích thược, ngân sài hồ...
Phương: “Thanh dinh thang”, “Tê giác địa hoàng thang”, “Địa cốt bì ẩm”.
  1. ĐIỀU TRỊ THEO CHỨNG BỆNH
    1. Khí hư: Gặp ở bệnh nhân thấp tim, suy tim, xơ cứng mạch vành, nhồi máu cơ tim, chảy máu kéo dài...
Triệu chứng: Người mệt mỏi, tay chân yếu, ngại nói, thở ngắn gấp, tự ra mồ hôi, ăn kém, ngủ ít, sắc mặt trắng, chất lưỡi đạm, mạch yếu vô lực hay kết đại.
Pháp điều trị: Bổ khí
Phương: “Tứ quân tử thang”
    1. Huyết hư: Hay gặp ở người thiếu máu, suy tim.
Triệu chứng: Da xanh, niêm mạc nhợt, môi nhạt, hoa mắt chóng mặt, hồi hộp ngủ ít, chất lưỡi nhạt, mạch phù sác vô lực.
Pháp điều trị: Bổ huyết
Phương: “Tứ vật thang”, “Đương quy bổ huyết thang”, “Quy tỳ hoàn”
    1. Khí huyết hư: Gặp ở người suy tim, thiếu máu thời kỳ cuối của bệnh bạch huyết...
Triệu chứng: Gồm triệu chứng của cả khí hư và huyết hư.
Pháp điều trị: Bổ khí huyết
Phương: “Bát trân thang”, “Nhân sâm dưỡng vinh thang...”
    1. Âm hư (Tâm âm hư, can thận âm hư): Gặp ở bệnh nhân tăng huyết áp, rối loạn thần kinh tim, xơ cứng động mạch ...
Triệu chứng: Biểu hiện thể âm hư hỏa vượng với các triệu chứng: Nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, ù tai, ít ngủ, hay mê, mạch tế sác, họng khô, ra mồ hôi trộm, lòng bàn tay chân nóng. Âm hư dương xung vối triệu chứng như: Mắt đỏ, mặt đỏ, táo bón, họng khô, đầu lưỡi đỏ, nước tiểu đỏ.
Pháp điều trị: Âm hư hỏa vượng thì dùng pháp: Tư âm giáng hỏa
Âm hư dương xung thì dùng: Tư âm tiềm dương.
Phương: Âm hư hỏa vượng dùng bài: “Lục vị hoàn”, “Kỳ cúc địa hoàng hoàn” Âm hư dương xung dùng: ‘Thiên ma câu đằng ẩm”
    1. Dương hư (Tâm dương hư, thận dương hư, tỳ dương hư):
Gặp ở bệnh nhân rối loạn thần kinh tim, xơ cứng động mạch vành...
Triệu chứng: Hồi hộp, lưng lạnh, mỏi yếu, tay chân lạnh, sợ lạnh, ỉa chảy, tiểu tiện nhiều lần, mạch trầm tế nhược.
Pháp điều trị: Ôn dương, trợ dương tuỳ theo mức độ
Phương: “Bát vị quế phụ”, “Chân vũ thang...”
    1. Khí trệ, huyết ứ
Suy tim, cơn đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, chảy máu do xung huyết thoát quản.
Pháp điều trị: Hành khí hoạt huyết Phương: “Huyết phủ trục ứ thang”.
    1. Đàm trọc nội sinh
Người tăng huyết áp thể tạng béo bệu có Cholesterol cao, đau vùng tim do xơ cứng mạch vành.
Nguyên nhân: Do tỳ hư không vận hóa được thuỷ thấp ngưng tụ lại thành đàm. Đàm thấp lâu ngày hoá nhiệt nên có thể biểu hiện triệu chứng hàn đàm hoặc nhiệt đàm.
Triệu chứng: Béo bệu, cảm giác mình mảy nặng nề, hay lợm giọng buồn nôn, rêu lưỡi trắng trơn hoặc cáu (hàn đàm), rêu lưỡi vàng nhốt (nhiệt đàm), mạch hoạt.
Pháp điều trị: Kiện tỳ trừ thấp hóa đàm (hàn đàm dùng thuốc ôn hóa đàm hàn; nhiệt đàm dùng thanh hóa nhiệt đàm)
Thuốc: Bán hạ chế, nam tinh, trần bì...
Bài thuốc: “Nhị trần thang” (Táo thấp hóa đàm) là phương thuốc tiêu biểu. “Ôn đởm thang”,“Bán hạ bạch truật thang”, ‘Thương phụ đạo đàm hoàn...” Phương pháp điều trị hỗ trỢ: An thần
Các nhóm thuốc: Dưỡng tâm an thần (viễn chí, táo nhân, bá tử nhân, long nhãn...).
Trọng trấn an thần: (Chu sa, thạch quyết minh, long cốt...)
Các thuốc này kết hợp với thuốc điều trị nguyên nhân sẽ nâng cao hiệu quả điều trị.
  1. LƯỢNG GIÁ CUỐI BÀI
  1. Anh (chị) hãy trình bày điều trị các bệnh hệ tuần hoàn theo nhóm nguyên nhân thực chứng?
  2. Anh (chị) hãy trình bày điều ‘trị các bệnh hệ tuần hoàn theo nhóm nguyên nhân hư chứng?.
  3. Anh (chị) hãy trình bày điều trị các bệnh hệ tuần hoàn theo chứng bệnh do khí hư, âm hư, dương hư?
  4. Anh (chị) hãy trình bày điều trị các bệnh hệ tuần hoàn theo chứng bệnh do khí huyết hư, do khí trệ huyết ứ, do đàm trọc nội sinh?
  5. TÀI LIỆU HỌC TẬP, THAM KHẢO
  1. Bài giảng Y học cổ truyền. NXB Y học 2002. Các bệnh thuộc hệ tuần hoàn.
  2. Chuyên đề nội khoa YHCT. NXB Y học Hà Nội 2002. Các bệnh thuộc hệ tuần hoàn đại cương về nguyên nhân triệu chứng và phương pháp chữa bệnh.



 

Các bài tin khác

Các tin mới cập nhật

577 Bài thuốc chữa trị bệnh thường gặp 17/10/2024
Hướng dẫn cách trồng cây thảo dược tại nhà đơn giản 16/08/2024
Cây dùng để bó gãy xương hiệu quả mà không phải ai cũng nói cho bạn biết 16/08/2024
Cây cà dại hoa tráng hiếp có thể là giải pháp tự nhiên mà bạn đang tìm kiếm cho Viêm thấp khớp 16/08/2024
Bí quyết "độc chiêu" của ông bà ta chữa bệnh K dạ dày 15/08/2024
Bí quyết chữa lành dạ dày bằng thiên nhiên 15/08/2024
ĐỀ CƯƠNG BỆNH HỌC (NỘI, NGOẠI, SẢN, NHI, LÂY) 02/08/2024
Điều trị Sốt xuất huyết 02/08/2024
Cây thiên niên kiện có công dụng gì trong điều trị phong tê thấp mỏi vai gáy 27/07/2024
Công dụng của cây bướm bạc trong việc điều trị giảm nhức xương khớp, bạch đới, khi hư ở phụ nữ 27/07/2024
Giảm nhức xương khớp bằng cây đại bi 27/07/2024
Mộc hương nam cây thuốc có công dụng cho bệnh viêm dạ dày 27/07/2024
Tầm gửi của cây chè dây có công dụng trong việc làm mát gan thận 27/07/2024
Các công dụng của cây sói rừng 23/07/2024
cách trị rận chấy 23/07/2024
Câu hỏi Đông dược 22/07/2024
Cách pha trà thảo mộc từ các loại trà trái cây 19/07/2024
Hướng dẫn pha Trà hoa bụp giấm cho cả nhà 19/07/2024
Công thức pha Trà bạc hà mật ong 19/07/2024
CHƯƠNG 1: CÁC BỆNH THUỘC HỆ TUẦN HOÀN 18/07/2024
Zalo
favebook